Tiêu chuẩn về các loại nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thế nào?

Tiêu chuẩn về các loại nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thế nào?
[ad_1]

Xin hỏi quy định mới về tiêu chuẩn về các loại nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng hiện nay thế nào?

Trả lời:

Các loại nhà ở công vụ

Theo Điều 6 văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BQP ban hành ngày 11/12/2023 hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng, các loại nhà ở công vụ gồm:

Nhà biệt thự: Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tằng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350m2 và không lớn hơn 500m2; gồm 2 loại:

– Loại A: Diện tích đất 450 – 500m2, diện tích sử dụng nhà từ 300 – 350m2;

– Loại B: Diện tích đắt 350 – 400m2, diện tích sử dụng nhà từ 250 – 300m2,

Nhà liền kề: Diện tích đắt không nhỏ hơn 80m2 và không lớn hơn 150m2; gồm 2 loại sau:

– Loại C: Diện tích đất 120 mở đến 150 mổ, diện tích sử dụng nhà từ 150 – 170m2;

– Loại D: Diện tích đất 80m® đến 120 mở, diện tích sử dụng nhà từ 100 – 120m2;

Đối với căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25m2 và không lớn hơn 160m2 gồm 5 loại sau:

– Căn hộ loại 1: Diện tích sử dụng từ 140 – 160m2;

– Căn hộ loại 2: Diện tích sử dụng từ 100 – 115m2;

– Căn bộ loại 3: Diện tích sử dụng từ 80 – 100 m2;

– Căn hộ loại 4: Diện tích sử dụng từ 60 – 70m2;

– Căn hộ loại 5: Diện tích sử dụng từ 25 – 45m2,

Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25m2 và không lớn hơn 90m2 , gồm 04 loại sau:

– Căn nhà loại 1: Diện tích sử dụng từ 80 – 90m2;

– Căn nhà loại 2: Diện tích sử dụng từ 55 – 65m2;

– Căn nhà loại 3: Diện tích sử dụng từ 40 – 45m2;

– Căn nhà loại 4: Diện tích sử dụng từ 25 – 35m2.

Về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ

– Biệt thự loại A được bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng;

– Biệt thự loại B được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh đã đủ tiêu chuẩn bố trí biệt thự loại A;

– Nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1 được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

– Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2 được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng, Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải Quân và tương đương;

– Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương;

– Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương;

– Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại nông thôn được bố trí cho các đối tượng còn lại.

Về nội thất nhà ở công vụ

Theo quy định, trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp đầu tư xây dựng mới nhà ở công vụ thì kinh phí trang bị nội thất cơ bản tổng hợp đưa vào phê duyệt cùng dự án để triển khai thực hiện, bảo đảm đồng bộ khi đưa công trình vào khai thác sử dụng;

Đối với căn hộ mua để bố trí làm nhà ở công vụ, khi mua đã có trang bị nội thất cơ bản thì không được trang bị thay thế; chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu so với quy định…

Trang bị nội thất biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị bố trí làm nhà ở công vụ bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ TV phòng khách, máy điều hòa các phòng; bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ ếp nấu và máy hút mùi; tủ đứng, giường, đệm, máy giặt, bình nóng lạnh, 1 bộ bàn ghế làm việc cá nhân.

Định mức kinh phí tối đa từ 120 triệu đồng đến 250 triệu đồng tùy loại nhà ở thành thị và từ 75 triệu đồng đến 120 triệu đồng ở nông thôn.



[ad_2]

Tiêu chuẩn về các loại nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thế nào?

Có thể bạn quan tâm

Từ khóa